1. TÍNH CHẤT VÀ NGOẠI QUAN OXY GIÀ H2O2 50%
– Hoá chất H2O2 là dung dịch trong suốt, nhớt hơn một chút so với nước.
– Có các thuộc tính oxy hóa mạnh và vì thế là chất tẩy trắng mạnh được sử dụng như là chất tẩy uế, cũng như làm chất ôxi hóa
– Hóa chất oxy già công nghiệp là Axit yếu trong dung dịch nước.
– Hoá chất Oxy già công nghiệp : Làm chất Oxy hoá trong nhiều phản ứng hoá học.
– Số CAS : 7722-84-1
– Hàm lượng : 50%
– Xuất xứ : Hàn quốc, Thái lan.
– Quy cách : 30kg/can
– Độ ổn định : ≤ 99 %.
– Dư lượng bay hơi : ≤ 1000 ppm.
– pH : ≤ 2.
– Axit tự do: ≤ 500 ppm
– Khối lượng riêng : 1.198 g/ml
– Tên thường gọi: Hydrogen Peroxide, H2O2, Oxy già công nghiệp, Oxy Hàn quốc, H2O2 50%, Hóa chất H2O2 50%
Tính chất hóa học của H2O2
+ Tính phân hủy
- Hydro peroxide – H2O2 bị phân hủy tạo thành nước và oxy, phản ứng có tỏa nhiệt theo phương trình:
2 H2O2→ 2 H2O+ O2 + Nhiệt lượng
Quá trình phân hủy chịu tác động của nhiệt độ, nồng độ của peroxide, độ pH và sự có mặt của các chất ổn định hoặc tạp chất. Phản ứng cần chất xúc tác như mangan dioxit, kali pemanganganat, bạc hoặc enzym catalase. Quá trình phân hủy diễn ra nhanh hơn trong chất xúc tác là kiềm và chất ổn định khi đó là axit.
Khi có mặt một chất xúc tác như Fe2+ hoặc Ti3+, quá trình phân hủy sẽ tạo ra hỗn hợp H2O2 và Fe2+ hoặc Ti3+ được biết đến như thuốc thử Fentone
+ Phản ứng Oxi Hóa Khử
- Hydro peroxide – H2O2 trong nước có thể bị oxy hóa- khử nhiều loại ion vô cơ tao thành khí oxy. Fe2+ trong dung dịch axit bị oxy hóa lên Fe3+
2Fe2+ + H2O2 + 2H+ → 2Fe3+ + 2H2O2
- Trong môi trường kiềm, Mn2+ bị oxy hóa thành Mn4+ ( MnO2), Fe3+ bị khử thành Fe2+
2Fe3+ + H2O2 + 2OH– → 2Fe2+ + 2H2O + O2
- Hydro peroxide được sử dụng làm chất khử trong hóa hữu cơ
Ph-S-CH3 + H2O2 → Ph-S(O)-CH3 + H2O (xúc tác TiCl3)
- Hydro peroxide- H2O2 được dùng để epoxit hóa các alken như axit acrylic hay oxy hóa các alkylboran thành rượu.
+ Tạo thành hợp chất Peroxite
- Hydro peroxide là một axit yếu(pH = 4.5). Nó có thể tạo ra các hydroperoxit, peroxit hay các dẫn xuất của nhiều kim loại hoặc tạo ra các peroxoanion theo phản ứng anion.
Na2B4O7 + 4H2O2 + 2NaOH → 2Na2B2O7(OH)4 + H2O
- Hydro peroxide oxy hóa các axit cacboxylic RCOOH thành các axit peroxy RCOOH.
- Tác dụng với axeton tạo thành axeton peroxit.
- Tác dụng với ozon tạo thành hydro trioxit.
- Tác dụng với ure tạo ra cacbamua peroxit để làm trắng răng.
+ Tính bazo
Hydro peroxide – H2O2 là một bazo yếu, thậm chí yếu hơn cả nước, nhưng khi tác dụng với các axit rất mạnh có thể tạo thành một số sản phẩm.
2. ỨNG DỤNG CỦA HOÁ CHẤT H2O2 (HYDROGEN PEROXIDE)
– Hoá chất Hydro peroxite 50% được dùng vào việc tẩy trắng bột giấy trong ngành sản xuất giấy.
– Trong ngành dệt nhuộm Oxy già công nghiệp nhằm tẩy trắng, tách vết mỡ, làm sạch màu vải và cho vải đạt đến độ trắng như mong muốn.
– Xử lý nước thải : H2O2 50% không gây ảnh hưởng đến môi trường thải. chủ yếu chứa các chất dư kiềm, và các chất hoạt động bề mặt.
– Ngoài ra Hoá chất H2O2 còn được sử dụng trong y tế, Tẩy rửa gia đình, trong một số ngành khác.
3. SẢN XUẤT H2O2 QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
Trên thế giới, phương pháp sản xuất từ Hydro theo công nghệ oxy hóa Anthraquinol (AO) sử dụng chất xúc tác là paladin được áp dụng phổ biến. PP này có thể được dùng theo hai cách:
- Phương pháp Hydro hóa xúc tác tầng sôi
- Phương pháp Hydro hóa xúc tác tầng cố định
4. BẢO QUẢN VÀ SỬ DUNG H2O2
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, hơi nóng và chất dễ cháy. Oxy H2O2 rơi vào da làm bỏng da và ngứa, da trắng ra. Sau khi rửa vết thương với nước, các hiện tượng trên biến mất.
- Hoá chất Hydro peroxide bị phân hủy khi gặp tác nhân ánh sáng nên khu vực cất giữ phải tránh được ánh nắng trực tiếp chiếu vào.
- Các thùng chứa phải được đậy nắp kín, cất giữ trong khu vực khô ráo, thoáng mát, thông thoáng, có hệ thống thông gió tốt.
- Hoá chất H2O2 không phải là chất cháy nhưng nếu tiếp xúc với axit nitric. Do đó không được chứa chung với chất này.
- Không lưu trữ các thùng chứa bằng các thùng kim loại, không khô ráo.
- Cần ghi nhãn an toàn rõ ràng trên các thừng, chai, lọ chứa, tránh xa tầm tay trẻ em.