– Tên thường gọi:
Muối NaCL Thái Lan, Muối Natri Clorua Thái Lan, Muối tinh khiết NaCl TRS Thái Lan, Muối công nghiệp Thái Lan, Muối ăn Thái Lan, Muối tinh Thái Lan, Muối sấy Thái Lan, Muối bột Thái Lan, Natri Clorua, NaCl 99,9%, Muối bể bơi Thái Lan, Muối hồ bơi Thái Lan, muối thực phẩm.
– Tính chất vật lý:
+ Cấu trúc tinh thể : Mỗi nguyên tử có 6 nguyên tử cận kề tạo ra cấu trúc bát diện. Sự phân bổ này được gọi là khớp nối lập phương kín.
+ Độ hòa tan trong nước 35.9g/ml (25 oC)
+ Điểm nóng chảy: 801 oC
+ Điểm sôi 1413 oC
+ Tỷ trọng 2.16g/cm3
+ Hóa chất NaCl ít tan trong rượu, không hòa tan trong HCl đậm đặc.
– Tính chất hóa học:
+ NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương.
+ Natri Clorua là muối của bazo khá mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính, do đó tương đối trơ về mặt hóa học.
+ Phản ứng nhiệt phân NaCl tạo ra Na màu trắng và khí Clo màu vàng lục:
2NaCl → 2Na + Cl2
+ Khi tác dụng với AgNO3 sẽ tạo ra 2 muối mới, trong đó có 1 muối tạo kết tủa trắng:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
+ Khi tác dụng với H2SO4 đậm đặc, trong điều kiện nhiệt độ rồi hấp thụ vào nước sẽ thu được axit mới là HCl:
H2SO4 + NaCl → HCl + NaHSO4
ỨNG DỤNG:
– Muối NaCL Thái Lan sử dụng trong sản xuất bột giấy và giấy
– Muối Natri Clorua Thái Lan sử dụng trong công nghệ nhuộm vải
– Muối tinh khiết NaCl TRS Thái Lan sử dụng trong sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
– Hóa chất NaCl Thái Lan dùng trong thực phẩm và công nghệ lọc nước
– Muối Thái Lan sử dụng trong công nghệ thực phẩm và phụ trợ.
– Muối Natri clorua Thái ứng dụng trong y tế.
– Muối NaCl Thái lan dùng cho hồ bơi, Bể bơi.
Điều chế hoá chất NaCl:
+ Trong phòng thí nghiệm
+ Trong công nghiệp:
- Khai thác từ muối mỏ
- Khai thác từ muối biển
- tính chế qua các quá trình hoá học
BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG:
– Để trong kho khô ráo, thoáng mát. Không để chung với axít. Không nên để tồn kho lâu quá ảnh hưởng đến chất lượng hàng.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp trong quá trình sử dụng